Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư vốn ra nước ngoài 2024

Bài viết dưới đây của Luật Hòa Nhựt sẽ trình bày một số quy định Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư vốn ra nước ngoài 2024

1. Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 63 của Luật Đầu tư 2020, các trường hợp sau đây yêu cầu thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam: Khi có sự thay đổi về chủ thể đầu tư, tức là khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến đơn vị, cá nhân, tổ chức Việt Nam làm chủ đầu tư.

- Thay đổi Hình thức đầu tư: Khi có sự thay đổi về hình thức của dự án đầu tư, ví dụ như từ dự án 100% vốn nước ngoài chuyển thành dự án liên doanh.

- Thay đổi Vốn đầu tư ra nước ngoài; Nguồn vốn đầu tư; Hình thức vốn đầu tư: Khi có bất kỳ thay đổi nào về số lượng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hoặc hình thức vốn đầu tư đã được đăng ký ban đầu.

- Thay đổi Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu có địa điểm đầu tư: Khi có sự thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án mà theo quy định yêu cầu phải có địa điểm đầu tư.

- Thay đổi Mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài: Khi có sự thay đổi về mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài so với thông tin đã đăng ký ban đầu.

- Sử dụng Lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tiếp tục Góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký: Khi có nhu cầu sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài, nhưng chưa đạt đủ vốn theo đăng ký ban đầu.

- Sử dụng Lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài: Khi có nhu cầu sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn đầu tư ra nước ngoài, như một hình thức tăng cường vốn cho dự án.

Việc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp trên giúp đảm bảo tính minh bạch, chính xác và pháp lý của thông tin đầu tư, đồng thời tạo điều kiện cho quản lý và giám sát của cơ quan chức năng.

 

2. Các dự án đầu tư khi điều chỉnh không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định, các dự án đầu tư thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên: Đây là một ngưỡng vốn đầu tư lớn, đòi hỏi sự quyết đoán và chủ động trong quản lý và giám sát từ phía cơ quan quản lý.

- Dự án có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định: Các dự án thuộc diện này thường đặc biệt quan trọng với ảnh hưởng lớn đến kinh tế quốc gia, do đó cần sự quyết đoán và xác nhận từ cấp cao nhất.

- Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên: Các lĩnh vực chiến lược này yêu cầu sự chặt chẽ và cẩn trọng để đảm bảo rằng quá trình đầu tư sẽ đáp ứng đúng mục tiêu và chiến lược quốc gia.

- Dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên: Mặc dù không thuộc trường hợp cụ thể, nhưng với ngưỡng vốn đầu tư đáng kể, dự án vẫn cần sự quản lý và giám sát đặc biệt để đảm bảo hiệu quả và bền vững.

Đồng thời, quy định rằng khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và dẫn đến việc dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Điều này nhấn mạnh sự linh hoạt và đáp ứng đối với những thay đổi trong dự án đầu tư.

 

3. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Bản văn bản này chứa đựng yêu cầu và lý do cụ thể về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nó mô tả chi tiết về sự điều chỉnh, bao gồm mọi thay đổi liên quan đến dự án.

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bao gồm các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư, bao gồm giấy tờ, quyết định thành lập, và các văn bản khác liên quan.

- Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư: Bản báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về tiến trình thực hiện dự án và mọi thay đổi đã xảy ra.

- Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư: Bản quyết định chính thức về việc điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài, được thực hiện theo quy định hoặc các văn bản quy định - Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Bản sao chứng nhận đăng ký đầu tư ban đầu.

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc nộp thuế: Văn bản chứng minh cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, đặc biệt trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Hồ sơ này là cơ sở để cơ quan quản lý đánh giá lại và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhằm đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và hợp pháp của quá trình điều chỉnh này.

Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định cụ thể về hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

 Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:​

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định: Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

+ Ngân hàng;

+ Bảo hiểm;

+ Chứng khoán;

+ Báo chí, phát thanh, truyền hình;

+ Kinh doanh bất động sản.

- Đối với tài liệu quy định (Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép - Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.), trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định: 

+ Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;

+ Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;

+ Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm;

+ Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm.

 

4. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư vốn ra nước ngoài 2024

Tại khoản 3 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Thời điểm cập nhật:

Trong vòng 01 tháng kể từ thời điểm dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung thay đổi mà không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định, nhà đầu tư phải thực hiện truy cập vào tài khoản đã được cấp của dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và cập nhật các nội dung thay đổi đó.

- Quy trình cập nhật:

Đối với các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được nhà đầu tư cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận các nội dung đó vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

- Tính minh bạch và hiệu quả:

Quy trình cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư giúp tăng tính minh bạch và giảm thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. Thông tin được cập nhật ngay khi có sự thay đổi, giúp cơ quan quản lý nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra quyết định linh hoạt hơn.

- Quản lý bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ghi nhận và quản lý thông tin cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Điều này đảm bảo rằng thông tin về dự án đầu tư ra nước ngoài luôn được cập nhật và sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.

Với việc cập nhật thông tin theo quy định, quá trình quản lý dự án đầu tư ra nước ngoài trở nên linh hoạt và hiệu quả hơn, đồng thời nâng cao tính minh bạch và quản lý chặt chẽ từ phía Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Để tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tận tâm lắng nghe và cung cấp giải pháp phù hợp nhất cho tình huống cụ thể của quý khách. Ngoài ra, quý khách cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: [email protected]. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và niềm tin của quý khách hàng!