Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám nghĩa vụ quân sự mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những quy định về Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám nghĩa vụ quân sự mới nhất

1. Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 

Căn cứ tại tiểu mục 8 Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau: 

TT

Bệnh tật

Điểm

99

Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg):

 

 

- HA tối đa:

 

 

+ 110-120

1

 

+ 121 -130 hoặc 100 - 109

2

 

+ 131 -139 hoặc 90 - 99

3

 

+ 140 - 149 hoặc < 90

4

 

+ 150-159

5

 

+ ≥ 160

6

 

- HA tối thiểu:

 

 

+ ≤ 80

1

 

+ 81-85

2

 

+ 86-89

3

 

+ 90 - 99

4

 

+ ≥ 100

5

100

Bệnh tăng huyết áp:

 

 

- Tăng huyết áp độ 1

4

 

- Tăng huyết áp độ 2

5

 

- Tăng huyết độ 3

6

101

Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút):

 

 

- 60 - 80

1

 

- 81 - 85 hoặc 57 - 59

2

 

- 86 - 90 hoặc 55 - 56

3

 

- 50 - 54

3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)

 

- 91 - 99

4

 

- ≥ 100 hoặc < 50

5,6

102

Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:

 

 

- Nhịp bộ nối, nhịp nhĩ

2

 

- Block nhĩ thất độ I

4

 

- Block nhĩ thất độ II

5

 

- Block nhĩ thất độ III

6

 

- Block nhánh phải:

 

 

+ Không hoàn toàn

2

 

+ Hoàn toàn, không có bệnh lý tim mạch thực tổn

3

 

+ Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn

4

 

- Block nhánh trái:

 

 

+ Không hoàn toàn

5

 

+ Hoàn toàn

6

 

- Block nhánh phải + block nhánh trái

6

 

- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất:

 

 

+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động

2

 

+ NTT thất thưa (1-9 nhịp/giờ)

3

 

+ NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ)

4

 

+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ)

5

 

+ NTT thất đa ổ

6

 

+ NTT thất từng chùm hoặc R/T

6

 

+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể

6

 

- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ

5

 

- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn

6

 

- Hội chứng nút xoang bệnh lý

. 5

 

- Cơn nhịp nhanh kịch phát

6

 

- Hội chứng Wolff-Parkinson-White

6

 

- Hội chứng Brugada

6

103

Bệnh hệ thống mạch máu:

 

 

- Viêm tắc động mạch các loại

6

 

- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)

6

 

- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới

5

104

Bệnh tim:

 

 

- Bệnh tim bẩm sinh:

 

 

+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể

5

 

+ Có rối loạn về huyết động

6

 

+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi

4

 

- Bệnh van tim

6

 

- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

6

 

- Suy tim

6

 

- Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim

6

 

- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp

6

 

- Các bệnh màng ngoài tim

6

 

- Các khối u tim

6

 

2. Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 

Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết về phân loại sức khỏe trong nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là chi tiết nội dung của phụ lục:

Tiêu chuẩn phân loại thể lực:

- Chi tiêu 1: Sức khỏe rất tốt.

- Chi tiêu 2: Sức khỏe tốt.

- Chi tiêu 3: Sức khỏe khá.

- Chi tiêu 4: Sức khỏe trung bình.

- Chi tiêu 5: Sức khỏe kém.

- Chi tiêu 6: Sức khỏe rất kém.

Tiêu chuẩn phân loại các bệnh tật và vấn đề sức khỏe:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1.

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Chi tiêu: Bệnh tăng huyết áp độ 3.

- Điểm: 6.

- Kết quả: Loại 6 (sức khỏe rất kém).

Ví dụ: Công dân bị bệnh tăng huyết áp độ 3 sẽ thuộc vào loại 6 (sức khỏe rất kém) và được ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự với điểm 6 theo tiêu chuẩn phân loại thể lực và phương pháp phân loại sức khỏe đã quy định.

Như vậy, hệ thống phân loại sức khỏe này giúp xác định rõ ràng tình trạng sức khỏe của công dân và đưa ra điểm số và loại sức khỏe để áp dụng cho quá trình nghĩa vụ quân sự. Hệ thống phân loại sức khỏe này giúp đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của công dân thông qua điểm số và loại sức khỏe. Cụ thể, nếu một cá nhân mắc phải bệnh tăng huyết áp độ 3, theo quy định, anh ta sẽ thuộc vào loại 6 (sức khỏe rất kém). Phụ lục này là cơ sở để xác định khả năng tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân và có thể có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình lựa chọn và xếp lịch nghĩa vụ quân sự của họ.

 

3. Quy trình khám nghĩa vụ quân sự mới nhất 

Bước 1: Lập danh sách công dân khám nghĩa vụ quân sự:

Trước khi tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, cơ quan quản lý sẽ lập danh sách công dân theo độ tuổi và các tiêu chí quy định. Danh sách này sẽ được sử dụng để gọi khám và quản lý quá trình kiểm tra sức khỏe.

Bước 2: Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe:

Dựa trên danh sách đã lập, cơ quan quản lý sẽ ra lệnh thông báo thời gian và địa điểm tổ chức khám sức khỏe. Thông báo này sẽ được thông tin rõ ràng để đảm bảo tất cả các công dân được gọi khám có đủ thông tin và thời gian chuẩn bị.

Bước 3: Tổ chức khám sức khỏe:

- Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Các bác sĩ chuyên nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra thể lực và các khám lâm sàng theo danh sách các chuyên khoa quy định. Đối với nữ, có thêm khám sản phụ khoa.

- Khám cận lâm sàng: Các xét nghiệm máu, chức năng gan, chức năng thận, siêu âm, điện tim, X-quang tim phổi thẳng và các xét nghiệm khác theo quy định. Nếu công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe, ủy viên Hội đồng sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng để quyết định dừng khám.

- Tư vấn và xét nghiệm HIV: Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV cho những trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe.

Bước 4: Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe:

Dựa trên kết quả kiểm tra, hoàn thiện Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V. Đây là bước quan trọng để ghi nhận và tổng hợp thông tin sức khỏe của từng công dân.

Bước 5: Tổng hợp và báo cáo:

Sau khi hoàn thiện phiếu sức khỏe, cơ quan quản lý sẽ tổng hợp và báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI. Báo cáo này sẽ là cơ sở để đưa ra các quyết định về tình trạng sức khỏe của công dân.

Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, và việc này đặt ra quy trình chặt chẽ và chi tiết để đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Thông tư 105/2023/TT-BQP đã thiết lập một quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự chi tiết và rõ ràng. Điều này bao gồm việc lập danh sách, thông báo, tổ chức khám sức khỏe, thực hiện các xét nghiệm cần thiết, hoàn thiện phiếu sức khỏe và tổng hợp kết quả báo cáo. Quy trình này đặt ra các tiêu chuẩn chất lượng và công bằng trong việc đánh giá sức khỏe của công dân, đồng thời tạo điều kiện cho quyết định liên quan đến nghĩa vụ quân sự. Hiệu lực từ ngày 01/01/2024, thông tư này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe cộng đồng và nguồn nhân lực quân sự.

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.