Cách nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới cấp xã mới nhất?

Bài viết dưới đây của Luật Hòa Nhựt sẽ trình bày một số Cách nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới cấp xã mới nhất?

1. Cách nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới cấp xã mới nhất?

Dựa vào mục 10 phần B của Phụ lục theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023, quy trình đăng ký kết hôn được thực hiện thông qua hai cách tiếp cận khác nhau, như sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền.

+ Nếu áp dụng, người nộp hồ sơ phải thanh toán lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định.

- Nộp hồ sơ trực tuyến:

+ Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh và thực hiện đăng ký tài khoản.

+ Xác thực người dùng theo hướng dẫn để đảm bảo tính bảo mật.

+ Đăng nhập vào hệ thống và xác định chính xác UBND cấp xã có thẩm quyền.

+ Hoàn thiện thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, cung cấp các giấy tờ, tài liệu theo quy định bằng cách đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử.

+ Thực hiện thanh toán lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc các phương thức khác được quy định theo pháp luật.

Qua đó, quy trình đăng ký kết hôn không chỉ linh hoạt mà còn tiện lợi, giúp người dân thuận tiện lựa chọn cách tiếp cận phù hợp với điều kiện và ưu tiên cá nhân của họ.

2. Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Căn cứ vào quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, điều kiện đăng ký kết hôn tại khu vực biên giới (KVBG) bao gồm:

- Đối tượng đăng ký kết hôn: Công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở KVBG có thể đăng ký kết hôn với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở KVBG của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

- Độ tuổi: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

- Quyết định tự nguyện: Việc kết hôn phải là quyết định tự nguyện của cả nam và nữ.

- Năng lực hành vi dân sự: Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Trường hợp cấm kết hôn: Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, bao gồm:

+ Kết hôn giả tạo.

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ...

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

+ Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Quy định này nhấn mạnh sự tự nguyện và tôn trọng đối với các quyền lợi cá nhân, đồng thời ngăn chặn những trường hợp vi phạm đạo đức và chủ quan trong việc kết hôn.

3. Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới ở cấp xã

Theo mục 10 phần B của Phụ lục ban hành kèm Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới được quy định chi tiết như sau:

Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh:

- Tờ khai đăng ký kết hôn: Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp.

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn: Người có yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến.

- Giấy tờ phải nộp:

+ Giấy tờ xác nhận công dân nước láng giềng là người không có vợ hoặc chồng, cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.

+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu, CMND, Thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trường hợp đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, không cần xuất trình.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam, nếu cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

  • Trường hợp thông tin đã có trong CSDLQGVDC, không cần xuất trình;
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có cam kết về việc dịch đúng nội dung.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh, không quá 08 ngày làm việc.

Cơ quan thực hiện: UBND xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam thường trú phối hợp với Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận kết hôn (02 bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.

- Phí, lệ phí:

+ Mức lệ phí cụ thể do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

+ Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.

4. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới ở cấp xã

Dựa vào phần B của Phụ lục theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023, thủ tục đăng ký kết hôn với yếu tố nước ngoài tại KVBG ở cấp xã năm 2023 được thực hiện như sau:

- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa:

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, và hợp lệ của hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện các bước sau:

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tiếp nhận hồ sơ, cung cấp Phiếu hẹn, và trả kết quả cho người có yêu cầu.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Gửi Phiếu hẹn và trả kết quả qua thư điện tử hoặc thông báo qua tin nhắn điện thoại di động, sau đó chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

- Xử lý hồ sơ: Sau khi tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ thực hiện số hóa và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

- Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần bổ sung.

+ Sau khi hồ sơ được bổ sung;.

- Từ chối giải quyết: Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ, cán bộ báo cáo Trưởng Bộ phận một cửa và có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

Qua đó, quy trình này không chỉ giúp đơn giản hóa thủ tục mà còn tăng cường tính minh bạch và tiện lợi cho người dân khi đăng ký kết hôn với yếu tố nước ngoài tại cấp xã.

- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ: Công chức thẩm tra tính thống nhất và hợp lệ của thông tin trong hồ sơ, bao gồm cả kiểm tra đầy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

- Thông báo tình trạng hồ sơ: Nếu hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, công chức gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ.

- Xử lý trường hợp chậm trả kết quả: Trong trường hợp kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc chậm trả kết quả, công chức lập Phiếu xin lỗi, hẹn lại ngày trả kết quả, và thông báo cho người yêu cầu theo hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc trực tuyến).

- Ghi vào Sổ đăng ký kết hôn: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử.

- Xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến: Công chức gửi lại Giấy chứng nhận kết hôn điện tử cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn, sau đó người yêu cầu kiểm tra và xác nhận thông tin.

- Kiểm tra thông tin: Người yêu cầu kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận tính chính xác, đầy đủ (tối đa một ngày).

- In Giấy chứng nhận kết hôn và trả kết quả: Nếu không có phản hồi hoặc phản hồi sau thời hạn, công chức in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, và chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

- Xác nhận và ký tên: Người yêu cầu kiểm tra thông tin, khẳng định sự tự nguyện kết hôn, và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn cùng với Giấy chứng nhận kết hôn. Mỗi bên nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

  Nếu quý khách đang đối mặt với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có những câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến, sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ bạn qua số hotline 1900.868644. Chúng tôi cũng rất hoan nghênh việc gửi yêu cầu chi tiết qua email đến địa chỉ [email protected]. Đội ngũ chuyên gia pháp lý của chúng tôi sẽ nhanh chóng đáp lại, cung cấp sự hỗ trợ chuyên nghiệp và giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự hợp tác và niềm tin của quý khách hàng.