Xử phạt văn phòng thừa phát lại lập vi bằng không có hợp đồng dịch vụ

Kính mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hòa Nhựt, bài viết sẽ giải đáp những thắc mắc của quý bạn đọc về Xử phạt văn phòng thừa phát lại lập vi bằng không có hợp đồng dịch vụ

1. Xử phạt văn phòng thừa phát lại lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ

Căn cứ tại điểm d, Khoản 2 Điều 33 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, quy định về hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại như sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

+ Không niêm yết lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại: Việc không niêm yết lịch làm việc hoặc nội quy tại trụ sở có thể dẫn đến việc không đảm bảo thông tin đầy đủ và minh bạch cho người sử dụng dịch vụ.

+ Không niêm yết thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại: Việc không niêm yết thông tin về thủ tục và chi phí có thể gây nhầm lẫn và không đảm bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ.

+ Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu không đúng quy định: Việc quản lý sổ sách và biểu mẫu không đúng cách có thể gây nhầm lẫn trong quá trình xử lý công việc và báo cáo.

+ Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định: Không tuân thủ chế độ thông tin và báo cáo có thể ảnh hưởng đến quá trình thanh tra, kiểm tra, kiểm sát, giám sát.

+ Sử dụng biển hiệu không đúng mẫu quy định: Việc sử dụng biển hiệu không đúng mẫu có thể tạo ra thông tin đối lập và gây hiểu lầm cho người sử dụng dịch vụ.

+ Không bảo đảm trang phục cho thừa phát lại theo quy định: Việc không đảm bảo trang phục đúng quy định có thể tạo ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh và uy tín của văn phòng thừa phát lại.

+ Lưu trữ hồ sơ công việc không đúng quy định: Việc lưu trữ hồ sơ không đúng cách có thể gây khó khăn trong việc tra cứu và quản lý thông tin.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng:

+ Không tạo điều kiện cho thừa phát lại tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ: Việc không tạo điều kiện cho bồi dưỡng nghiệp vụ có thể ảnh hưởng đến chất lượng và chuyên nghiệp của công việc thừa phát lại.

+ Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu ngoài phạm vi hoặc không đúng thẩm quyền: Hành vi này có thể làm mất lòng tin của người sử dụng dịch vụ và gây tranh cãi pháp lý.

+ Nhận tập sự hành nghề thừa phát lại mà văn phòng thừa phát lại không đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định: Việc không đảm bảo điều kiện cho tập sự có thể ảnh hưởng đến quá trình đào tạo và chất lượng công việc.

+ Lập vi bằng mà không có hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ có nội dung không đúng quy định: Hành vi này có thể tạo ra việc lừa đảo và làm ảnh hưởng đến uy tín của văn phòng thừa phát lại.

+ Gửi vi bằng, tài liệu chứng minh về Sở Tư pháp để đăng ký không đúng thời hạn quy định: Việc không tuân thủ thời hạn quy định có thể gây rủi ro pháp lý và không đảm bảo tính hợp pháp của các hồ sơ đăng ký.

 

2. Thỏa thuận lập vi bằng giữa người yêu cầu lập vi bằng với văn phòng Thừa phát lại được lập thành bao nhiêu bản?

Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP về thỏa thuận lập vi bằng, quy trình này đòi hỏi sự thỏa thuận giữa người yêu cầu lập vi bằng và văn phòng Thừa phát lại. Dưới đây là chi tiết nội dung cần được thảo luận và thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên:

- Số lượng và bản sao của vi bằng:

+ Thỏa thuận rõ ràng về số lượng bản vi bằng cần được lập.

+ Mỗi bên cần giữ một bản vi bằng, tức là thỏa thuận lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

- Nội dung cần lập trong vi bằng:

+ Xác định và thảo luận về nội dung chính cần xuất hiện trong vi bằng.

+ Bao gồm mô tả rõ ràng về thông tin cần hiển thị trên vi bằng.

- Địa điểm và thời gian lập vi bằng:

+ Thống nhất về địa điểm cụ thể nơi việc lập vi bằng sẽ diễn ra.

+ Xác định thời gian và ngày giờ cụ thể cho quá trình lập vi bằng.

- Chi phí liên quan đến việc lập vi bằng:

+ Thỏa thuận về chi phí cần thanh toán liên quan đến việc lập vi bằng.

+ Bao gồm các chi phí phát sinh khác nếu có.

- Các thỏa thuận khác (nếu có): Nếu có bất kỳ điều khoản hay thỏa thuận nào khác liên quan đến việc lập vi bằng, cần được thảo luận và ghi rõ trong thỏa thuận.

Quá trình lập vi bằng giữa người yêu cầu và văn phòng Thừa phát lại đòi hỏi sự thống nhất bằng văn bản về nội dung cần xuất hiện trong vi bằng, địa điểm và thời gian lập vi bằng, chi phí liên quan, và các thỏa thuận khác nếu có. Điều này nhằm đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch trong quá trình thực hiện thủ tục cấp phát và quản lý vi bằng, giúp tránh hiểu lầm và xung đột. Việc thảo luận và đưa ra thỏa thuận bằng văn bản là quan trọng để tạo nền tảng pháp lý cho quá trình này và đảm bảo sự hài lòng của cả hai bên. Quy trình này nhằm đảm bảo sự hiểu biết và đồng thuận giữa hai bên, tạo ra một cơ sở pháp lý và rõ ràng cho quá trình lập vi bằng. Thỏa thuận giữa người yêu cầu lập vi bằng và văn phòng Thừa phát lại là quan trọng để tránh hiểu lầm và xung đột trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cấp phát và quản lý vi bằng.

 

3. Văn phòng Thừa phát lại thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 18 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại, dưới đây là chi tiết về quyền và nghĩa vụ của văn phòng này:

Nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại:

- Quản lý và tuân thủ pháp luật: Quản lý Thừa phát lại và thư ký nghiệp vụ của Văn phòng theo quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.

- Chấp hành quy định của pháp luật: Tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, báo cáo và thống kê.

- Niêm yết thông tin: Niêm yết lịch làm việc, thủ tục, chi phí thực hiện công việc Thừa phát lại và nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở Văn phòng.

- Thu chi phí đã thỏa thuận: Thu đúng chi phí đã thỏa thuận với người yêu cầu.

- Bảo hiểm và bồi thường: Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho Thừa phát lại của Văn phòng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Quản lý người tập sự: Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự trong thời gian tập sự tại Văn phòng.

- Tham gia tập huấn: Tạo điều kiện cho Thừa phát lại của Văn phòng tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại.

- Yêu cầu của cơ quan nhà nước: Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng dịch vụ, hồ sơ nghiệp vụ Thừa phát lại.

- Quản lý hồ sơ và sổ sách: Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, hồ sơ nghiệp vụ và thực hiện lưu trữ theo quy định.

Quyền của Văn phòng Thừa phát lại:

- Ký hợp đồng lao động: Văn phòng Thừa phát lại có quyền ký hợp đồng lao động với Thừa phát lại và thư ký nghiệp vụ làm việc cho Văn phòng.

- Quản lý chi phí: Thu, quản lý, sử dụng chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.

- Ký hợp đồng và thỏa thuận: Ký hợp đồng, thỏa thuận với người yêu cầu theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

- Các quyền khác: Các quyền khác theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

Tóm lại, Văn phòng Thừa phát lại có vai trò quan trọng trong việc quản lý và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Thừa phát lại, đồng thời phải tuân thủ các quy định của pháp luật và nghĩa vụ được giao. Đồng thời, văn phòng này cũng được cấp quyền để thực hiện các hoạt động quản lý và hỗ trợ Thừa phát lại một cách hiệu quả.

Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có những câu hỏi cần sự tư vấn chuyên nghiệp, chúng tôi khuyến khích quý khách hàng liên hệ ngay với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ đồng hành cùng quý khách hàng, mang lại sự an tâm và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết của mình qua địa chỉ email: [email protected]. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và giải đáp mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng. Công ty Luật Hòa Nhựt luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn trên mọi hành trình pháp lý.