Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn online nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hết bao nhiêu ngày?

Bài viết dưới đây luật Hòa Nhựt sẽ gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn đề: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn online nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hết bao nhiêu ngày? Bạn đọc hãy theo dõi chi tiết nội dung này nhé.

1. Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn Online nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hết bao nhiêu ngày?

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn online, khi nộp Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại mục 5 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 309/ QĐ - BTP năm 2023 : Đăng ký kết hôn và xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã đã được chi tiết và thể hiện sự cụ thể như sau:

- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải quyết  ngay trong thời gian làm việc ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ được nộp sau 15 giờ và không thể giải quyết trong cùng ngày thì kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc tiếp theo. Nếu hồ sơ yêu cầu xác minh điều kiện kết hôn của cả hai bên nam và nữ thì thời hạn giải quyết không vượt quá 05 ngày làm việc.

- Đối với hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thời hạn giải quyết là trong ngày làm việc.

Như vậy thì theo quy định trên thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn online khi nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện là 15 ngày đảm bảo quyền và nhu cầu của các cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hôn nhân trực tuyến.

2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn online

Hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bao gồm một số loại giấy tờ theo quy định tại Mục 4 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến mà đề cập trong Quyết định 309/QĐ - BTP năm 2023 như sau:

- Đầu tiên người đăng ký phải hoàn thiện biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (ĐKKH) à xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN).

- Người có yêu cầu tải kên bản chụp các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;

Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (trích lục ghi chú ly hôn).

+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giây tờ này đã có trong CSDLQGVDC. CSDLHTĐT được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông tin cư trú đã có trong CSDLQGDC được điền tự động thì không phải tự lên.

Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến (online): Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại điều 38 Luật Hộ tịch 2014 tại UBND cấp huyện bao gồm những bước sau đây:

- Bước 1: Hai bên nam và nữ cần hoàn tất việc nộp tờ khai theo mẫu theo quy định kèm giấy xác nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài thì việc xác nhận rằng họ không mắc bệnh tâm thần hoặc bất kỳ bệnh nào khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình. Những giấy tờ cần nộp tới cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Bước 2: Trong khoảng thời gian 15 ngày tính từ ngày đủ giấy tờ theo quy định như bước 1 thì các công chức sẽ tiến hành thực hiện công tác hộ tịch sẽ tiến hành xác minh. Nếu đảm bảo đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì họ sẽ báo cáo tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để được giải quyết.

- Bước 3: Khi đăng ký kết hôn thì cả hai bên nam và nữ cần có mặt tại trụ sở của Ủy ban nhân dân. Tại đâu thì công chức làm công tác hộ tịch sẽ tiến hành hỏi ý kiến của hai bên. Nếu hai bên tự nguyện muốn kết hôn thì thông tin về việc kết hôn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch và cả hai bên nam và nữ sẽ ký tên vào Sổ hộ tịch.

- Bước 4: Sau đó thì cả hai bên nam và nữ sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

- Bước 5: Cuối cùng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ trao giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên nam và nữ. Bên cạnh các nước trên thì Chính phủ có quyền quy định về các yêu cầu giấy tờ trong bộ hồ sơ đăng ký kết hôn việc phỏng vấn và xác minh mục đích kết hôn trong quá trình giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn. Điều này sẽ áp dụng đặc biệt cho công dân Việt Nam muốn kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên liên quan.

3. Lệ phí đăng ký kết hôn online theo quy định của pháp luật

Lệ phí đăng ký kết hôn online được quy định cụ thể tại Mục 6 Về quy trình giải quyết thủ tục hành chính cụ thể là đăng ký kết hôn và xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đều được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và ủy ban nhân dân cấp xã theo hướng dẫn của Quyết định 309/QĐ BTP  năm 2023. Lệ phí sẽ được thực hiện theo quy định cụ thể như sau:

- Lệ phí căn cứ vào quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Điều này đồng nghĩa với việc mức lệ phí sẽ thay đổi tùy theo từng địa điểm và quy định cụ thể của từng tỉnh từng địa phương.

- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã: Cụ thể thì việc đăng ký kết hôn tại cấp xã sẽ không tạo áp lực về lệ phí cho người dân.

- Miễn lệ phí cho các đối tượng đặc biệt như người thuộc gia đình có công với cách mạng người thuộc hộ nghèo và người khuyết tật: điều này thể hiện sự quan tâm và hỗ trợ đặc biệt đối với những đối tượng này trong quá trình đăng ký kết hôn.

- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu được xác định theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT - BTC.

Trong trường hợp người yêu cầu ĐKKH trực tuyến chưa có khả năng thanh toán lệ phí trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công thì họ có thể nộp lệ phí tại cơ quan đăng ký hộ tích khi nhận kết quả.

Mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng gửi về số Hotline 1900.868644 hoặc địa chỉ email [email protected] để được giải đáp. Trân trọng!