Quy định về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới có nội dung gì?

Bài viết dưới đây của Luật Hòa Nhựt sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Quy định về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới có nội dung gì?

1. Quy định hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới điều chỉnh vấn đề gì?

Thông tư 37/2023/TT-BGTVT, ban hành theo quy định của Điều 1 và Điều 2, cung cấp các quy định chi tiết về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

- Phạm vi điều chỉnh:

+ Phương tiện vận tải: Quy định về các loại phương tiện vận tải tham gia hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ hiệp định đa phương ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và Campuchia - Lào - Việt Nam, cũng như khuôn khổ hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia.

+ Lái xe: Điều chỉnh về các quy định liên quan đến lái xe, đảm bảo an toàn và tuân thủ quy tắc giao thông quốc gia và quốc tế trong ngữ cảnh vận tải qua biên giới.

+ Nhân viên phục vụ trên xe: Quy định về điều kiện và nhiệm vụ của nhân viên phục vụ trên xe vận tải quốc tế.

- Đối tượng áp dụng:

+ Cơ quan: Các cơ quan chức năng có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.

+ Tổ chức: Các tổ chức liên quan đến vận tải quốc tế, bao gồm các doanh nghiệp vận tải và các tổ chức quản lý vận tải.

+ Cá nhân: Các người tham gia lái xe và nhân viên phục vụ trên xe.

Thông tư này nhằm tạo ra một hệ thống quy định chặt chẽ, cụ thể để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan đồng đều, cũng như để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và các nước hàng xóm. Thông tư 37/2023/TT-BGTVT rõ ràng xác định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng trong lĩnh vực vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ hiệp định đa phương ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và Campuchia - Lào - Việt Nam, cũng như khuôn khổ hiệp định song phương với Trung Quốc, Lào, Campuchia. Thông tư này nhằm đảm bảo rằng mọi hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới đều tuân thủ quy định, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi và an toàn cho các cơ quan, tổ chức, và cá nhân có liên quan. Quy định cụ thể về phương tiện vận tải, lái xe, và nhân viên phục vụ trên xe giúp đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của hoạt động này. Đối tượng áp dụng bao gồm cơ quan chức năng, tổ chức, và cá nhân, đồng lòng hợp tác để thúc đẩy phát triển bền vững của ngành vận tải đường bộ qua biên giới.

2. Giấy tờ mà phương tiện vận tải qua lại biên giới phải có và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định đối với phương tiện vận tải qua lại biên giới như sau: 

- Định nghĩa phương tiện vận tải:

+ Phương tiện vận tải hành khách: Xe ô tô khách được đăng ký để chuyên chở hành khách.

+ Phương tiện vận tải hàng hóa: Xe cơ giới đường bộ đăng ký để chuyên chở hàng hóa, phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định.

- Chứng nhận kiểm định an toàn và môi trường: Các bên ký kết công nhận Giấy chứng nhận kiểm định an toàn và môi trường của phương tiện vận tải qua biên giới.

- Ký hiệu quốc gia: Phương tiện vận tải qua biên giới phải có ký hiệu phân biệt quốc gia và phù hiệu ASEAN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Phạm vi hoạt động: Phương tiện vận tải được cấp Giấy phép liên vận ASEAN thực hiện vận tải hàng hóa/hành khách theo các cặp cửa khẩu và tuyến đường quy định.

- Giấy tờ và điều kiện: Phương tiện vận tải qua lại biên giới phải có giấy tờ hợp lệ như giấy chứng nhận đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn, giấy phép liên vận ASEAN, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN, chứng từ bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tờ khai tạm nhập - tái xuất hoặc tờ khai tạm xuất - tái nhập, danh sách hành khách, chứng từ quá cảnh hải quan, và phải in bằng ngôn ngữ quốc gia hoặc tiếng Anh.

- Ngôn ngữ: Các giấy tờ phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia hoặc tiếng Anh. Trường hợp không in bằng ngôn ngữ quốc gia hoặc tiếng Anh phải có bản dịch tiếng Anh được chứng thực hoặc công chứng.

Thông tư 37/2023/TT-BGTVT chi tiết hóa quy định về loại phương tiện, giấy tờ, và điều kiện cần thiết cho hoạt động vận tải qua biên giới, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình thực hiện. Chi tiết về các giấy tờ cần có cho phương tiện vận tải qua biên giới:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe: Phương tiện cần xuất trình giấy chứng nhận đăng ký xe để chứng minh quyền sở hữu và hợp pháp của phương tiện.

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Chứng minh rằng phương tiện đã qua kiểm định an toàn kỹ thuật và đáp ứng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.

- Giấy phép liên vận ASEAN: Xác nhận phương tiện được phép vận tải qua biên giới trong khuôn khổ hiệp định đa phương ASEAN.

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng): Chứng minh phương tiện có đủ quyền lợi để thực hiện vận tải đường bộ quốc tế trong khu vực ASEAN.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba: Chứng minh việc chủ xe cơ giới đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự để đảm bảo khả năng thanh toán thiệt hại cho người thứ ba khi có va chạm.

- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập: Thông tin chi tiết về phương tiện và hàng hóa, được sử dụng trong quá trình tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

- Danh sách hành khách hoặc Phiếu gửi hàng: Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định hoặc danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch, hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa.

- Chứng từ quá cảnh hải quan cho hàng hóa: Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, cần có chứng từ quá cảnh hải quan để xác nhận việc điều quá cảnh hàng hóa.

Các giấy tờ trên đều quan trọng để chứng minh tính hợp pháp, an toàn và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý khi phương tiện vận tải thực hiện hoạt động qua biên giới.

3. Thông tư 37/2023/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới có hiệu lực bao giờ?

Chi tiết về hiệu lực thi hành của Thông tư 37/2023/TT-BGTVT như sau: 

- Ngày hiệu lực: Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.

- Thay thế các văn bản trước:

Thông tư 37/2023/TT-BGTVT sẽ thay thế các Thông tư trước đây, bao gồm: a

+ Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Trung Quốc.

+ Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 sửa đổi Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT về vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc.

+ Thông tư số 26/2021/TT- BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2021 sửa đổi Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT.

+ Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn thực hiện điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới Việt Nam - Lào.

+ Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn thi hành Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia.

+ Thông tư số 47/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2019 sửa đổi Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT.

+ Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ Việt Nam, Lào, và Campuchia về vận tải đường bộ.

+ Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 sửa đổi Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT.

Thông tư 37/2023/TT-BGTVT nhằm thay thế và cập nhật các văn bản trước đó, mang lại sự hiệu quả và phù hợp hơn trong quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa các quốc gia trong khối ASEAN.

Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Tổng đài tư vấn pháp luật qua số hotline 1900.868644 để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tâm từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Đối với những trường hợp cần sự tư vấn chi tiết hơn, chúng tôi cũng rất hoan nghênh quý khách gửi yêu cầu thông tin chi tiết qua địa chỉ email: [email protected]. Chúng tôi cam kết giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!