Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ mới nhất 2024

Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ mới nhất 2024

Dưới đây công ty Luật Hòa Nhựt xin gửi đến quý khách hàng về nội dung Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ mới nhất qua bài viết sau:

1. Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ mới nhất

Dưới đây là nội dung mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ mà công ty Luật Hòa Nhựt gửi quý khách hàng nhằm mục đích tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐẢNG BỘ, CHI BỘ

TT

 

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

 

Thang điểm

 

Chi ủy, Bí thư chi bộ chấm

 

Cấp ủy viên cấp trên chấm

I

TỈ LỆ ĐẢNG VIÊN DỰ SINH HOẠT CHI BỘ (Trừ trường hợp được miễn công tác, sinh hoạt đảng theo quy định và đảng viên trong lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ đặc biệt, số vắng mặt có lý do)

10

 

 

 

- Đạt từ 85% đảng viên dự họp trở lên

10

 9

 8

 

- Đạt từ 80% đến dưới 85% đảng viên dự họp

7

 6

 5

 

- Đạt từ 70% đến dưới 80% đảng viên dự họp

3

 5

 2

 

- Đạt dưới 70% ĐV dự họp hoặc có đảng viên vắng mặt không có lý do.

1

 

 

II

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ SINH HOẠT CHI BỘ

10

 8

 6

1

Họp, hội ý chi ủy

6

 5

 2

 

- BT hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị tốt nội dung simh hoạt.

2

 1

 1

 

- Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở nhũng nơi không có chi ủy) trước khi sinh hoạt chi bộ.

2

 1

 1

 

- Dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt đúng, đủ theo hướng dẫn

1

 1

 1

 

- Thu đảng phí đúng quy định

1

 1

 1

2

Thông báo họp

1

 1

 1

 

- Thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến từng đảng viên và cấp ủy viên cấp trên được phân công theo dõi chi bộ.

1

 1

 1

3

Chấp hành thời gian họp của đảng viên

3

 1

 2

 

- 100% đảng viên dự họp đi đúng giờ và dự đủ cuộc họp (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất)

3

 2

 3

III

TỔ CHỨC SINH HOẠT CHI BỘ

50

 45

 

1

Mở đầu

5

 4

 2

 

- Tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền

2

 2

 1

 

- Thông báo tình hình đảng viên(chính thức, dự bị); số đảng viên có mặt dự họp; số vắng mặt và lý do vắng

1

 2

 1

 

- Thông qua chương trình, nội dung sinh hoạt chi bộ

1

 1

 1

 

- Cử thư ký ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác toàn bộ nội dung sinh hoạt; có sổ ghi chép, lưu trữ.

1

 1

 1

2

Nội dung

40

 

 

 

- Thông tin đầy đủ, kịp thời những vấn đề thời sự nổi bật trong nước, quốc tế, địa phương; phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và chỉ đạo của cấp ủy cấp trên, tình hình tư tưởng đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ; những vấn đề tư tưởng chi bộ cần quan tâm.

4

 

 3

 3

 

- Đánh giá đúng, khách quan tình hình thực hiện nhiệm vụ của chi bộ tháng trước (Nêu rõ những việc làm được, chưa làm được và nguyên nhân).

4

 3

 3

 

- Đề ra nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để thực hiện trong tháng tới; phân công nhiệm vụ; Phân công nhiệm vụ cho đảng viên rõ ràng, gắn trách nhiệm đến từng đồng chí lãnh đạo, quản lý để chủ động kiểm tra, tổ chức thực hiện và nêu gương; chỉ đạo hoạt động của các đoàn thể chính trị - xã hội.

6

 5

 5

 

- Đánh giá việc học tập tư tưởng,đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Nghị quyết trung ương 4 (khóa XII) và việc thực hiện các bản cam kết của đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ; việc thực hiện Quy định về những điều đảng viên không được làm. Gắn nội dung nêu gương trong quy định 101-QĐ/TW của ban bí thư. Đảng viên là lãnh đạo quản lý phải gương mẫu trong sinh hoạt chi bộ.

4

 4

 3

 

- Thực hiện tốt nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tham nhũng , lãng phí

2

 2

 1

 

- Tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan

2

 2

 2

 

- Chấn chỉnh tác phong làm việc,quan hệ với nhân dân, trách nhiệm trong công tác, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ... của cán bộ, công chức, đảng viên.

2

 2

 2

 

- Việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và Quy định của Bộ chính trị về đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối quan hệ với đảng ủy, chi ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.

2

 2

 2

 

- Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ; việc tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, kiến thức của cán bộ, đảng viên.

2

 2

 2

 

- Chi bộ có thực hiện rà soát, đánh giá biểu hiện suy thoái theo NQTW4 khóa XII(đã khắc phục không có phát sinh).chống chạy chức, chạy quyền và chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, xa rời quần chúng.

 

2

 2

 2

 

- Người chủ trì lắng nghe ý kiến đảng viên, gợi ý những vấn đề trọng tâm, nội dung quan trọng để đảng viên thảo luận; thể hiện chính kiến; trao đổi kỹ những vấn đề có ý kiến khác nhau trước khi biểu quyết..

1

 1

 1

 

- Biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, ĐV không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hàng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật(nếu có).

1

 1

 1

 

- Thời gian sinh hoạt chi bộ (đối với chi bộ có từ 05 đảng viên trở xuống thì thời gian sinh hoạt giảm tương ứng 30 phút)

8

 7

 7

 

+ Từ 90 phút trở lên (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề thì trên 120 phút).

8

 6

 7

 

+ Thời gian sinh hoạt chi bộ từ 60 phút đến 90 phút (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề thì trên 90 phút đến dưới 120 phút).

5

 4

 3

 

+ Thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 60 phút (Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề dưới 90 phút).

1

 1

3

Kết thúc

5

 4

 3

 

- Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến, nội dung của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài.

2

 1

 1

 

- Kết luận nội dung cuộc họp đầy đủ ,rõ ràng.

2

 1

 1

 

- Thông qua nghị quyết đầy đủ nội dung.

1

 1

 1

IV

THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC,SINH HOẠT ĐẢNG

20

 

 

 

- Đảng viên tham gia phát biểu ý kiến

10

 

 

 

+ Trong buổi sinh hoạt chi bộ có 50% số đảng viên trở lên(đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có 6 đảng viên trở lên tham gia ý kiến phat biểu(đối với chi bộ trên 10 đảng viên).

10

 3

 7

 

+ Trong buổi sinh hoạt chi bộ có 30% đến dưới 50% số đảng viên (đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có 04 hoặc 05 đảng viên tham gia ý kiến phát biểu (đối với chi bộ trên 10 đảng viên)

7

 7

 6

 

+ Tổng buổi sinh hoạt có dưới 30 % số đảng viên(đối với chi bộ có từ 10 đảng viên trở xuống) tham gia ý kiến phát biểu; có dưới 03 đảng viên tham gia ý kiến phát biểu (đối với chi bộ trên 10 đảng viên).

3

 5

 2

 

- Trong sinh hoạt chi bộ thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ.

4

 1

 3

 

- Chi ủy, đảng viên nghiêm túc, thực sự cầu thị khi tự phê bình và phê bình.

3

 1

 2

 

- Bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu. Cương quyết chống bệnh thành tích, dĩ hòa vi quý, nể nang, né tránh, ngại va chạm,thấy đúng không giám bảo vệ, thấy sai không giám đấu tranh.

3

 1

 2

 

2. Đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ là gì?

Đảng bộ và chi bộ là hai cấp bộ máy cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tổ chức và điều hành hoạt động chính trị.

- Đảng bộ: là tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại một cấp độ trên và có quản lý và điều hành các chi bộ ở cấp dưới. Nó bao gồm tất cả các đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam tại một cơ quan, một địa phương, một ngành, một đơn vị sản xuất, một trường học, hoặc một tổ chức khác.

- Chi bộ: là tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam, được thành lập để quản lý các đảng viên tại cơ sở. Chi bộ bao gồm tất cả các đảng viên trong một đơn vị cơ sở như một xã, một trường học, một nhà máy hoặc một đơn vị khác. Nhiệm vụ của chi bộ là thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, xây dựng Đảng ở cơ sở, giám sát hoạt động của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong chi bộ và giúp cho các đảng viên trong chi bộ phát triển bản thân để đáp ứng yêu cầu của công tác cách mạng.

Các chi bộ được xếp hạng và phân loại dựa trên các yếu tố như số lượng đảng viên, độ tuổi, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và hiệu quả hoạt động của chi bộ. Việc đánh giá và phân loại chi bộ là quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam có thể kiểm soát chất lượng, động viên, tạo động lực cho các chi bộ phát triển mạnh mẽ. Trong quá trình phân loại và đánh giá chi bộ, Đảng Cộng sản Việt Nam sử dụng các tiêu chí như: tổ chức và hoạt động của chi bộ, số lượng đảng viên, độ tuổi, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và hiệu quả hoạt động. Dựa trên các tiêu chí này, chi bộ được phân loại thành các loại sau:

- Chi bộ loại A: đây là các chi bộ có tổ chức và hoạt động tốt, đảm bảo chủ trương, đường lối của Đảng và luôn phát huy tinh thần đoàn kết, sáng tạo trong công tác cách mạng. Số lượng đảng viên trong chi bộ này tương đối đầy đủ, có độ tuổi đa dạng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và hoạt động đạt hiệu quả cao.

- Chi bộ loại B: đây là các chi bộ có tổ chức và hoạt động khá tốt, đảm bảo chủ trương, đường lối của Đảng, nhưng còn thiếu sự sáng tạo trong công tác cách mạng. Số lượng đảng viên trong chi bộ này đầy đủ, nhưng có thể thiếu độ tuổi đa dạng, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm.

- Chi bộ loại C: đây là các chi bộ có tổ chức và hoạt động còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo chủ trương, đường lối của Đảng và chưa phát huy được tinh thần đoàn kết, sáng tạo trong công tác cách mạng. Số lượng đảng viên trong chi bộ này chưa đầy đủ, chủ yếu là những đảng viên trẻ chưa có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn thấp. Việc phân loại và đánh giá chi bộ là một công tác quan trọng trong việc xây dựng và phát triển Đảng Cộng sản Việt Nam.

Từ kết quả phân loại và đánh giá, Đảng có thể đưa ra những giải pháp cụ thể để tăng cường hoạt động của các chi bộ, nâng cao chất lượng đảng viên và đạt được mục tiêu xây dựng cách mạng ở cơ sở.

 

3. Cách trình bày nội dung trong bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ

Bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ thường bao gồm các thông tin sau: Tiêu đề: Thông thường sẽ là "Bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ". Thông tin về Đảng bộ: Gồm tên Đảng bộ, địa điểm, thời gian đánh giá.

- Thông tin về chi bộ: Gồm tên chi bộ, số lượng đảng viên, độ tuổi, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm.

- Tiêu chí đánh giá: Liệt kê các tiêu chí mà Đảng sử dụng để đánh giá chi bộ, ví dụ: tổ chức và hoạt động của chi bộ, tinh thần đoàn kết, sáng tạo trong công tác cách mạng, hiệu quả hoạt động,...

- Điểm số: Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá và gán điểm theo một thang điểm cụ thể. Thông thường thang điểm sẽ là từ 1-10 hoặc 1-5.

- Tổng điểm và loại chi bộ: Tổng điểm của chi bộ được tính bằng cách cộng tất cả các điểm của các tiêu chí. Dựa trên tổng điểm này, chi bộ sẽ được phân loại thành các loại A, B, C như đã đề cập ở câu hỏi trên.

- Nhận xét và đề xuất: Phần này được sử dụng để đưa ra những nhận xét về hoạt động của chi bộ, các điểm mạnh, điểm yếu và những đề xuất để cải thiện hoạt động của chi bộ trong tương lai. Những thông tin này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và thống nhất trong bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, chi bộ để đảm bảo tính chính xác, khách quan và công bằng trong quá trình đánh giá.

Trên đây là nội dung tư vấn mà công ty Luật Hòa Nhựt muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.868644 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!