Mẫu đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu

Mẫu đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu được quy định như nào? Qúy khách vui lòng tham khảo bài viết sau của Luật Hòa Nhựt chúng tôi để có thể biết thêm thông tin về mẫu đơn đề nghị này:

1. Đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu được hiểu như thế nào?

Giải tỏa bảo lãnh dự thầu là quá trình hoặc hành động yêu cầu chủ thầu (bên nhận bảo lãnh) hoặc ngân hàng (bên cấp bảo lãnh) trả lại số tiền bảo lãnh dự thầu cho bên thầu (bên đặt bảo lãnh) sau khi các điều kiện và yêu cầu liên quan đã được đáp ứng hoặc hoàn thành theo hợp đồng.

Bảo lãnh dự thầu thường là một khoản tiền hoặc tài sản mà bên thầu phải đưa ra nhằm đảm bảo cho chủ thầu rằng bên thầu sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng nếu được chọn là nhà thầu. Số tiền bảo lãnh này được giữ lại trong suốt quá trình thực hiện dự án và có thể được sử dụng để đền bù cho chủ thầu nếu bên thầu vi phạm điều khoản hợp đồng.

Khi các điều kiện và yêu cầu theo hợp đồng đã được đáp ứng và bên thầu đã hoàn thành đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình, bên thầu có quyền yêu cầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu. Quá trình giải tỏa bảo lãnh này bao gồm việc nộp đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh và cung cấp các tài liệu, báo cáo hoặc chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng. Sau khi chủ thầu hoặc ngân hàng xem xét và chấp thuận yêu cầu giải tỏa, số tiền bảo lãnh sẽ được trả lại cho bên thầu. Quá trình giải tỏa bảo lãnh dự thầu có thể được quy định rõ trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Do đó, mẫu đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu là một tài liệu được sử dụng để yêu cầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu từ bên thầu hoặc ngân hàng. Bảo lãnh dự thầu là một khoản tiền đặt cọc hoặc bảo lãnh mà bên thầu phải đưa ra nhằm đảm bảo cho chủ thầu rằng bên thầu sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng nếu được chọn là nhà thầu.

2. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu

2.1. Mẫu đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do -  Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2023

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA BẢO LÃNH DỰ THẦU

- Căn cứ Luật đấu thầu năm 2013

Kính gửi: Giám đốc/ Thủ trưởng …

(1) Tên tôi là: Nguyễn Văn A

(2) CCCD số: 034268798xxx Cấp ngày 24 tháng 6 năm 2022 do Cục Cảnh sát hành chính về trật tự xã hội cấp

(3) Chỗ ở hiện tại: Số 78 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

(4) Chức vụ: Giám đốc

(5) Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng ACF

(6) Là cá nhân bảo lãnh dự thầu cho tổ chức tham gia đấu thầu dự án Xây dựng Tòa nhà ACF nộp hồ sơ ngày 15 tháng 03 năm 2020  Số hiệu: 23/HS-DT

(7) Tôi xin trình bày Quý cơ quan nội dung sau:

Công ty TNHH xây dựng ACF bảo lãnh dự thầu cho công ty Thiên Tinh nộp hồ sơ dự thầu số: 23/HS-DT. Ngày 20/6/2023, chúng tôi nhận được thông báo của bên mời thầu Công ty cổ phần Tam Thiên về việc công ty Thiên Tinh không được lựa chọn.

Do đó, tôi kính đề nghị Quý cơ quan thực hiện việc giải tỏa bảo lãnh dự thầu theo đúng quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn             

 

(Ký và ghi rõ họ tên)         

A                    

Nguyễn Văn A          

2.2. Cách viết đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu

Đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu thông thường bao gồm các thông tin sau:

- Thông tin về bên thầu: Bao gồm tên công ty, địa chỉ, thông tin liên hệ.

- Thông tin về dự án: Bao gồm tên dự án, số hợp đồng, thời hạn thực hiện.

- Thông tin về bảo lãnh dự thầu: Bao gồm số tiền bảo lãnh, số hiệu bảo lãnh, ngày cấp bảo lãnh.

- Lý do đề nghị giải tỏa bảo lãnh: Trình bày lý do cụ thể và hợp lý để yêu cầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu. Lý do có thể là hoàn thành đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng, kết thúc giai đoạn thực hiện dự án, hoặc các điều kiện khác theo quy định hợp đồng.

- Các tài liệu kèm theo: Đính kèm các tài liệu chứng minh việc đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng, các báo cáo tiến độ, bảng kê chi tiết công việc hoàn thành, hoặc bất kỳ tài liệu nào khác liên quan đến việc yêu cầu giải tỏa bảo lãnh.

Tóm lại, đơn đề nghị giải tỏa bảo lãnh dự thầu cần được lập trên mẫu theo quy định của pháp luật và tuân thủ các quy định cụ thể của hợp đồng và quyền lợi của các bên liên quan.

3. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?

Về việc bảo đảm dự thầu thì cần tuân thủ theo Điều 11 của Luật Đấu thầu năm 2013. Dưới đây là phân tích chi tiết của nội dung này:

Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

- Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Nhà thầu và nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất. Trong trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:

- Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu từ 1% đến 3% giá gói thầu, căn cứ vào quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.

-  Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư, căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất, cộng thêm 30 ngày.

Trong trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.

Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại. Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

- Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

- Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu.

- Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Quý khách vui lòng liên hệ với Luật Hòa Nhựt thông qua phương thức: gọi tới số tổng đài 1900.868644 hoặc gửi tới địa chỉ email: [email protected] để được giải đáp nhanh chóng.