Thời hạn của chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ là bao lâu?

Chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo và bảo vệ chất lượng, an toàn của sản phẩm, cũng như thúc đẩy phát triển của ngành nông nghiệp hữu cơ. Vậy thời hạn của giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ là bao lâu?

1. Hiểu thế nào về chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ?

Chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ là quá trình đánh giá và xác nhận rằng sản phẩm đã được sản xuất tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được quy định trong khoản 5 Điều 3, Nghị định 109/2018/NĐ-CP. Theo đó, hoạt động này được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận là đối tác bên thứ ba. Quá trình chứng nhận này đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất đáp ứng các yêu cầu về an toàn, chất lượng và quy trình sản xuất của nông nghiệp hữu cơ

2. Sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo nguyên tắc nào?

Sự cần thiết của việc bên thứ ba chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ theo tiêu chuẩn đã được quy định rõ trong khoản 5, Điều 4 của Nghị định 109/2018/NĐ-CP. Theo quy định này, để đảm bảo sản phẩm nông nghiệp hữu cơ đáp ứng các tiêu chuẩn cao về chất lượng, an toàn và quy trình sản xuất, quy trình chứng nhận của bên thứ ba được đưa ra như một bước quan trọng.

Nguyên tắc sản xuất nông nghiệp hữu cơ quy định một loạt các nguyên tắc hướng dẫn sản xuất nông sản hữu cơ. Việc quản lý tài nguyên, bao gồm đất, nước và không khí, theo nguyên tắc hệ thống và sinh thái dài hạn là quan trọng để đảm bảo sự bền vững của quá trình sản xuất. Sự không sử dụng chất hóa học tổng hợp trong chuỗi sản xuất giúp giảm thiểu rủi ro ô nhiễm đối với con người và môi trường.

Một điểm quan trọng là việc không sử dụng công nghệ biến đổi gen, phóng xạ và các công nghệ khác có hại cho sản xuất hữu cơ. Điều này nhấn mạnh cam kết đối với phương pháp sản xuất an toàn và tự nhiên. Đối xử có trách nhiệm với động vật và thực vật cũng là một khía cạnh quan trọng, đảm bảo sự tôn trọng và bảo vệ sức khỏe tự nhiên của chúng.

Quan trọng nhất, theo quy định, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cần được bên thứ ba chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc gia về nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, hoặc tiêu chuẩn nước ngoài đang được áp dụng trong quá trình sản xuất. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn nội địa mà còn tuân theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn quốc tế, tăng cường uy tín và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế cho sản phẩm nông nghiệp hữu cơ

3. Giá trị giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Nghị định 109/2018/NĐ-CP, giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ có giá trị trong khoảng thời gian là 02 năm. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm và duy trì chất lượng, tính an toàn của sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên thị trường.

Quá trình đánh giá sản phẩm hữu cơ đặt ra theo nguyên tắc phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ. Phương thức đánh giá bao gồm giám sát quá trình sản xuất, thử nghiệm mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường khi có nghi ngờ về việc sử dụng vật tư đầu vào không nằm trong danh mục cho phép của TCVN về nông nghiệp hữu cơ. Điều này đảm bảo rằng quá trình sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.

Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp với TCVN về nông nghiệp hữu cơ được cấp bởi tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 02, như được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Đối với những sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, giấy chứng nhận này có hiệu lực trong thời gian 02 năm. Trong khoảng thời gian này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn về việc đánh giá và giám sát để đảm bảo rằng sản phẩm duy trì chất lượng và an toàn theo các quy định của TCVN về nông nghiệp hữu cơ

4. Quy định về chi phí cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ

Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 109/2018/NĐ-CP, chi phí cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ đang nhận được sự hỗ trợ đặc biệt quan trọng từ các chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình và nhóm hộ sản xuất sản phẩm hữu cơ.

Hỗ trợ nghiên cứu và phê duyệt: Hỗ trợ 100% kinh phí đối với các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ. Các hoạt động như điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, và mẫu không khí được thực hiện và được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được tài trợ đầy đủ.

Hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận: Hỗ trợ một lần 100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ. Điều này áp dụng cả cho việc cấp lần đầu và cấp lại, nhằm giảm gánh nặng chi phí cho các đơn vị sản xuất.

Hỗ trợ đào tạo và tập huấn: Hỗ trợ đào tạo và tập huấn sản xuất hữu cơ theo định mức quy định của Chính phủ về khuyến nông. Điều này nhằm nâng cao năng lực và kiến thức của các sản xuất về phương pháp sản xuất nông nghiệp hữu cơ, giúp họ thích ứng tốt với các yêu cầu và tiêu chuẩn.

Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất hữu cơ theo TCVN. Cụ thể, định mức hỗ trợ chi phí bao gồm giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, và thuốc bảo vệ thực vật sinh học đối với mô hình trồng trọt. Đối với mô hình chăn nuôi và thủy sản, chi phí giống, thức ăn hữu cơ, và thuốc thú y được phép sử dụng cũng được hỗ trợ.

Các chính sách này không chỉ nhấn mạnh vào việc hỗ trợ tài chính mà còn chú trọng vào việc nâng cao năng lực và chất lượng sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã và hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp hữu cơ, giúp thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành này trong cộng đồng

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho hộ gia đình

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 109/2018/NĐ-CP, hộ gia đình có mong muốn nhận hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ cần thực hiện các bước và gửi văn bản đề nghị đến cơ quan chuyên môn được ủy quyền trên địa bàn. Quy trình này được xác định rõ trong quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 17 của Nghị định.

- Đối tượng đề nghị hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, và nhóm hộ sản xuất sản phẩm hữu cơ là những đối tượng chủ yếu có thể yêu cầu hỗ trợ.

- Nội dung hỗ trợ và thủ tục: Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Điều 17, các hộ gia đình cần gửi văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ cho cơ quan chuyên môn được ủy quyền trên địa bàn. Các cơ quan này có thể là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, hoặc Sở Công Thương, tùy thuộc vào địa bàn cụ thể.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần bao gồm văn bản đề nghị, kết quả tự đánh giá nội bộ đạt yêu cầu theo TCVN về nông nghiệp hữu cơ, và bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ đã được cấp lần đầu (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).

- Quy trình xử lý đề nghị: Cơ quan chuyên môn được ủy quyền trên địa bàn sẽ căn cứ vào văn bản đề nghị và kết quả tự đánh giá nội bộ của doanh nghiệp để lựa chọn tổ chức chứng nhận theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Sau đó, cấp kinh phí chứng nhận cho tổ chức chứng nhận trúng thầu.

Quy định này nhấn mạnh vào sự minh bạch và công bằng trong việc phân phối nguồn lực, đồng thời khuyến khích các hộ gia đình và đối tượng sản xuất hữu cơ tham gia và nhận hỗ trợ để nâng cao chất lượng và an toàn của sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên thị trường

Nội dung trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để liên hệ và nhận được sự tư vấn pháp luật, quý khách có thể gọi đến tổng đài tư vấn pháp luật của chúng tôi qua số điện thoại 1900.868644. Đội ngũ chuyên gia tư vấn pháp luật sẽ sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Ngoài ra, quý vị cũng có thể liên hệ thông qua email tại địa chỉ [email protected]. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi nhanh chóng và cung cấp giải pháp hợp lý cho mọi vấn đề mà quý khách đang gặp phải.