Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn mới 2024

Hiện nay, mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được xác định là Mẫu số 03 Phụ lục IV, được ban hành cùng với Thông tư 11/2022/TT-BTNMT. Sau đây, Luật Hòa Nhựt xin chia sẻ mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn mới nhất hiện đang áp dụng, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn mới nhất

Hiện nay, Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được xác định là Mẫu số 03 Phụ lục IV, được ban hành cùng với Thông tư 11/2022/TT-BTNMT (sửa đổi từ Mẫu số 03 của Thông tư 40/2014/TT-BTNMT).

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 123/XYZHà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023

GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường);

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 40/2014  ngày 11 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;

Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày 01 tháng 11 năm  2023 và hồ sơ kèm theo;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Công ty ABC (địa chỉ: 123 Đường X, Thành phố Y) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:

1. Quy mô hành nghề: Khoan nước để cung cấp nguồn nước sạch cho khu vực dân cư và công nghiệp, bao gồm việc lắp đặt hệ thống cấp nước và giám sát chất lượng nước.

2. Thời hạn hành nghề: 5 năm kể từ ngày cấp phép.

Điều 2. Các yêu cầu đối với Công ty ABC:

- Có đủ trang thiết bị và nhân sự chuyên nghiệp để thực hiện công việc khoan nước.

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình hành nghề.

Điều 3. Công ty ABC được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do Sở TNMT cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố H (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

2. Thẩm quyền cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn

Theo khoản 1 Điều 11 của Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư 11/2022/TT-BTNMT), quy định về thẩm quyền điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được mô tả như sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, và thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn, theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

- Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường), thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, và thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ, theo quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này đối với các tổ chức và cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn. Cơ quan này thực hiện quyền lực quản lý đối với các đơn vị và cá nhân này theo quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Dựa trên quy định này, Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn.

 

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn

Điều 13 của Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (được điều chỉnh theo điểm b Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) quy định quy trình và thủ tục cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn như sau:

(1) Hồ sơ yêu cầu cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm các thành phần sau đây:

- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01 được công bố kèm theo Thông tư này).

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp được xác nhận bởi cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, theo quy định của pháp luật, cũng như hợp đồng lao động đối với các trường hợp tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép. Trong trường hợp chỉ có bản sao chụp, bản chính cũng phải được kèm theo để tiện việc đối chiếu.

- Bản khai về kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 02 được công bố kèm theo Thông tư này).

(2) Gửi hồ sơ:

- Các tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép có thể nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại văn phòng cơ quan thụ lý, gửi qua dịch vụ bưu điện, hoặc sử dụng hình thức gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan quản lý hồ sơ cấp phép;

- Nếu sử dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, các thành phần của hồ sơ cần được chứng thực điện tử.

(3) Tiếp nhận hồ sơ:

Trong khoảng thời gian không quá 3 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm thực hiện việc xem xét và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ cấp phép sẽ trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

(4) Thẩm định hồ sơ:

- Trong thời hạn không vượt quá 15 ngày, tính từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép chịu trách nhiệm thẩm định và đề xuất quyết định cấp phép tới cơ quan có thẩm quyền. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan thụ lý hồ sơ sẽ trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản, đồng thời làm rõ lý do không cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép.

- Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

  - Căn cứ pháp lý của đề nghị cấp phép hành nghề và việc tuân thủ các điều kiện hành nghề theo quy định.

  - Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép sẽ gửi văn bản yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép giải trình và bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ.

  - Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép cũng có thể đề nghị tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép. Trong trường hợp này, cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi đăng ký thường trú của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép sẽ tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.

(5) Quyết định cấp phép:

- Trong khoảng thời gian không quá 3 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ và trình cho cơ quan có thẩm quyền, cơ quan này sẽ quyết định cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 03 được công bố kèm theo Thông tư này). Trong trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do không cấp phép.

- Giấy phép đã được cấp sẽ được giao trực tiếp cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép, hoặc sẽ được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.

Luật Hòa Nhựt xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng thông qua số hotline: 1900.868644 hoặc email: [email protected]. Xin trân trọng cảm ơn!